Thứ ba, ngày 16 tháng 04 năm 2024

I. Cước đấu nối, hòa mạng:

1. Đối tượng:

1.1 Khách hàng Cá nhân, Hộ gia đình.

1.2 Khách hàng là Đại lý Internet của VNPT.

1.3 Khách hàng Tổ chức, Doanh nghiệp gồm:

- Khách hàng đặc biệt: Cơ quan Đảng, UBND các cấp, Sở Ban ngành và các đơn vị trực thuộc, Kho bạc.

- Khách hàng Doanh nghiệp: các Ngân hàng, các doanh nghiệp có pháp nhân được quy định trong Luật Doanh nghiệp hiện hành.

- Khách hàng ký thỏa thuận hợp tác ưu đãi dịch vụ với Viễn thông Tỉnh.

- Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, Tiểu học… trong tỉnh.

1.4 Khách hàng là Điểm đăng ký thông tin thuê bao trả trước.

2. Cước đấu nối, hòa mạng: (Chưa bao gồm thuế VAT)

Stt

Nội dung

Số tiền

Phụ thu

Ghi chú

Độ dài cáp

thuê bao

Số tiền

1

Tại Trung tâm Huyện/Thị/Thành

909.090 đồng/lần/kênh

> 500m

3.500đ/m

 

2

Tại các xã

> 1.000m

3

Chuyển từ MegaVNN sang FiberVNN

454.545 đồng

 

4

Thuê bao ngắn ngày: (chỉ áp dụng đối với các gói cước F2 , F4, F5, F6 và thời gian < 30 ngày)

4.1

Dưới 10 ngày

- Thu theo QĐ 2510 này.

- Không áp dụng các hình thức giảm cước.

- Cước thu tối thiểu:

909.090đ

Thu 50% cước ứng với một trong các gói cước đã liệt kê.

- Khách hàng phải đặt cọc thiết bị đầu cuối là: 2.700.000đ.

- Số tiền này sẽ hoàn lại cho khách hàng khi khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng.

4.2

Từ ngày thứ 10 trở đi

Thu 100% cước ứng với một trong các gói cước đã liệt kê.

5

Cài đặt Modem

Miễn thu cước

6

Dịch chuyển thuê bao

6.1

Tại Trung tâm Huyện/Thị/Thành

181.818

đồng/lần/kênh

> 500m

3.500đ/m

 

6.2

Tại các xã

> 1.000m

7

Chuyển đổi tốc độ truy nhập

Miễn thu cước

8

Chuyển quyền sử dụng dịch vụ

             

II. Gói cước: (Chưa bao gồm thuế VAT)

 

Stt

Tên gói cước

Tốc độ truy nhập
(Mbps/Kbps)

Địa chỉ
IP

Giá cước
(đồng/tháng)

Tối đa (download/upload)

Tối thiểu (download/upload)

 Phương thức trọn gói

Phương thức lưu lượng

Giá cước tối thiểu

Cước sử dụng tối đa

Lưu lượng vượt gói

1. Gói cước dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình

1.1

FiberHome

16Mbps/16Mbps

Không cam kết

IP động

350,000

 

1.2

FiberHome 2

14Mbps/14Mbps

Không cam kết

320,000

1.3

F2E.90

10Mbps/10Mbps

Không cam kết

 

90,000

350,000

25đồng/Mb
(trên 20Gb)

2. Gói cước dành cho đối tượng khách hàng là Đại lý Internet của VNPT

2.1

FiberOffic

35Mbps/35Mbps

512Kbps/512Kbps

IP động

1,500,000

 

2.2

FiberExtra

40Mbps/40Mbps

768Kbps/768Kbps

2,450,000

 

3. Gói cước ưu đãi dành cho đối tượng khách hàng Tổ chức, Doanh nghiệp

3.1

FiberBusiness

20Mbps/20Mbps

512Kbps/512Kbps

IP động

600,000

 

3.2

F2

35Mbps/35Mbps

512Kbps/512Kbps

1,500,000

♦ Miễn cước 01 IP tĩnh.
♦ 01 IP tĩnh tiếp theo thu: 454,545đ.

3.3

F4

50Mbps/50Mbps

1024Kbps/1024Kbps

3,600,000

♦ Miễn cước 01 block 06 IP tĩnh.
♦ 01 block 06 IP tĩnh: 909,090đ. Mỗi 01 block 06 IP tĩnh tiếp theo giảm 20%, nhưng tối đa chỉ giảm 60%.

3.4

F5

60Mbps/60Mbps

1536Kbps/1536Kbps

7,200,000

3.5

F6

100Mbps/100Mbps

2048Kbps/2048Kbps

9,600,000

4. Gói cước ưu đãi dành cho đối tượng khách hàng là Điểm Đăng ký thông tin thuê bao trả trước

4.1

FiberHome.CH

16Mbps/16Mbps

Không cam kết

IP động

280,000

 

III. Điều kiện sử dụng dịch vụ:

- Khách hàng là Tổ chức, Doanh nghiệp phải đứng tên trên hợp đồng và chỉ được đăng ký 01 gói cước riêng biệt. Không được hưởng đồng thời với các chương trình khuyến mãi khác. Phải cam kết sử dụng dịch vụ từ 24 tháng trở lên, nếu vi phạm cam kết khách hàng phải bồi thường phần cước chênh lệch giữa gói cước dành cho đối tượng là cá nhân, hộ gia đình và gói cước dành cho đối tượng là Tổ chức, doanh nghiệp theo ngày tháng thực tế sử dụng dịch vụ và giá trị phần khuyến mãi (nếu có).

- Giá cước tối thiểu của gói cước F2E.90: là cước tối thiểu khách hàng phải trả trong tháng khi tham gia gói cước, bất kể thời điểm hòa mạng của khách hàng trong tháng.

- Trong thời gian tham gia gói cước, khách hàng được quyền chuyển tốc độ, chuyển sang gói cước khác từ các gói cước quy định với điều kiện phải đúng thủ tục về đối tượng. Thời điểm bắt đầu chuyển đổi tính từ tháng kế tiếp sau tháng đăng ký chuyển đổi.

IV. Cách tính cước sử dụng dịch vụ:

1. Tính cước không tròn tháng:

Trong trường hợp thời gian sử dụng của tháng đầu tiên sau khi lắp đặt hoặc tháng cuối cùng trước khi kết thúc hợp đồng thuê bao không tròn tháng thì cước sử dụng của khách hàng được tính như sau:

                              Gói cước qui định x số ngày sử dụng dịch vụ trong tháng

Cước sử dụng =------------------------------------------------------------------------------

                                                                30 ngày

2. Tính cước tạm ngưng sử dụng dịch vụ:

2.1 Theo yêu cầu của khách hàng hoặc do khách hàng không thanh toán cước theo thỏa thuận giữa hai Bên (nợ cước):

+ Không thu cước khách hàng trong thời gian tạm ngưng sử dụng/cung cấp dịch vụ. Trường hợp số ngày tạm ngưng không tròn tháng, thì thực hiện tính cước sử dụng dịch vụ theo quy định tại Mục 1 Tính cước không tròn tháng.

       Ví dụ: Trường hợp khách hàng chậm thanh toán cước, đơn vị tạm ngưng cung cấp dịch vụ từ ngày 14/4 đến hết ngày 10/6, cước thuê bao hoặc cước trọn gói được tính như sau:

       - Tháng 4: thực hiện tính cước từ ngày 01/4 đến ngày 13/4;

       - Tháng 5: không thực hiện tính cước;

       - Tháng 6: thực hiện tính cước từ ngày 11/6 đến ngày 30/6.

+ Khi tạm ngưng sử dụng theo yêu cầu của khách hàng, các đơn vị ký phụ lục (hoặc cam kết) bổ sung hợp đồng với khách hàng và nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định liên quan.

+ Thời gian tạm ngưng sử dụng dịch vụ tối đa là 3 tháng. Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng tạm ngưng thêm tối đa là 3 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ với khách hàng và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.

2.2 Trường hợp Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cần thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ của khách hàng do yêu cầu của thiết bị phía Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo an ninh: không thu cước khách hàng trong thời gian tạm ngưng.

3. Giảm trừ cước khi dịch vụ bị gián đoạn do lỗi của VNPT:

                              Cước thuê bao tháng   x  Số giờ gián đoạn liên lạc

Số tiền giảm trừ = ------------------------------------------------------------------

                                                             30 ngày  x 24 giờ

 
 

* Số giờ gián đoạn liên lạc được tính và làm tròn như sau:

- Gián đoạn liên lạc dưới 30 phút: không thực hiện giảm trừ cước.

- Gián đoạn liên lạc từ 30 phút trở lên được tính thành 01 giờ. Nếu quá 01 giờ thì phần lẻ (phút) của thời gian gián đoạn liên lạc (tính theo đơn vị giờ) nhỏ hơn 30 phút được làm tròn bằng 0 (không); phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 30 phút được làm tròn thành 01 giờ./.                 

4. Tạm dừng các gói cước trước đây, duy trì cho khách hàng hiện tại: thực hiện tính cước theo quy định.

 

Tổng lượt truy cập :

Lượt xem :